1. Phân tích thành phần hóa học: phương pháp phân tích hóa học, phương pháp phân tích dụng cụ (thiết bị CS hồng ngoại, máy quang phổ đọc trực tiếp, zcP, v.v.). ① Máy đo CS hồng ngoại: Phân tích hợp kim sắt, nguyên liệu thô luyện thép và các nguyên tố C và S trong thép. ②Máy quang phổ đọc trực tiếp: C, Si, Mn, P, S, Cr, Mo, Ni, Cn, A1, W, V, Ti, B, Nb, As, Sn, Sb, Pb, Bi với số lượng lớn. ③N-0 mét: Phân tích hàm lượng khí N và O.
2. Kiểm tra kích thước hình học và hình dáng của ống thép:
① Kiểm tra độ dày thành ống thép: micromet, máy đo độ dày siêu âm, không dưới 8 điểm ở hai đầu và được ghi lại.
② Kiểm tra đường kính ngoài và độ bầu dục của ống thép: thước cặp, thước cặp vernier, thước vòng, đo điểm tối đa và điểm tối thiểu.
③Kiểm tra chiều dài ống thép: thước dây thép, đo chiều dài thủ công và tự động.
④ Kiểm tra độ cong của ống thép: Dùng thước, thước đo (1m), thước lá và dây mảnh để đo độ cong trên mét và độ cong của toàn bộ chiều dài.
⑤ Kiểm tra góc vát và cạnh cùn của đầu ống thép: thước vuông và tấm kẹp.
3. Kiểm tra chất lượng bề mặt ống thép: 100%
① Kiểm tra trực quan bằng tay: điều kiện ánh sáng, tiêu chuẩn, kinh nghiệm, dấu hiệu, vòng quay ống thép.
② Kiểm tra không phá hủy: a. Phát hiện lỗ hổng siêu âm UT: Nó nhạy cảm với các khuyết tật bề mặt và vết nứt bên trong của vật liệu đồng nhất của các vật liệu khác nhau. Tiêu chuẩn: GB/T 5777-1996. Cấp độ: cấp độ C5.
b. Phát hiện khuyết tật dòng điện xoáy ET: (cảm ứng điện từ): chủ yếu nhạy cảm với các khuyết tật dạng điểm (hình lỗ). Tiêu chuẩn: GB/T 7735-2004. Cấp độ: Cấp độ B.
c. Kiểm tra rò rỉ hạt từ MT và từ thông: Kiểm tra từ tính thích hợp để phát hiện các khuyết tật bề mặt và gần bề mặt của vật liệu sắt từ. Tiêu chuẩn: GB/T 12606-1999. Cấp độ: cấp độ C4
d. Phát hiện lỗ hổng siêu âm điện từ: Không cần môi trường ghép nối và nó có thể được áp dụng để phát hiện lỗ hổng bề mặt ống thép thô ở nhiệt độ cao, tốc độ cao.
đ. Kiểm tra thẩm thấu: phát huỳnh quang, tạo màu, phát hiện khuyết tật bề mặt ống thép.
4. Kiểm tra hiệu suất quản lý thép: ① Kiểm tra độ bền kéo: đo ứng suất và biến dạng, xác định cường độ (YS, TS) và chỉ số dẻo (A, Z) của vật liệu. Mẫu vật dọc và ngang, mặt cắt ống, mẫu hình vòng cung và hình tròn (¢10, ¢12,5). Ống thép thành mỏng đường kính nhỏ, ống thép thành dày đường kính lớn, chiều dài khổ cố định. Lưu ý: Độ giãn dài của mẫu sau khi đứt có liên quan đến kích thước mẫu GB/T 1760.
②Kiểm tra tác động: CVN, loại C, loại V, giá trị J/cm2. Mẫu chuẩn 10×10×55 (mm) Mẫu không chuẩn 5×10×55 (mm)
③Kiểm tra độ cứng: Độ cứng Brinell HB, độ cứng Rockwell HRC, độ cứng Vickers HV, v.v.
④Thử thủy lực: áp suất thử, thời gian ổn định áp suất, p=2Sδ/D
5. Quy trình kiểm tra hiệu suất quy trình ống thép:
① Thử nghiệm làm phẳng: mẫu tròn mẫu hình chữ C (S/D>0,15) H= (1+2)S/(∝+S/D)
L=40~100mm Hệ số biến dạng trên mỗi đơn vị chiều dài=0,07~0,08
② Thử nghiệm kéo vòng: L=15mm, không có vết nứt, đủ tiêu chuẩn
③Kiểm tra độ giãn nở và uốn cong: độ côn ở giữa trên cùng là 30°, 40°, 60°
④Thử uốn: có thể thay thế cho thử nghiệm làm phẳng (đối với ống có đường kính lớn)
6. Phân tích luyện kim ống thép:
①Kiểm tra công suất cao (phân tích bằng kính hiển vi): tạp chất phi kim loại 100x GB/T 10561 Kích thước hạt: cấp, chênh lệch cấp. Tổ chức: M, B, S, T, P, F, AS. Lớp khử cacbon: bên trong và bên ngoài. Phương pháp xếp hạng A: Loại A – sunfua, Loại B – oxit, Loại C – silicat, D – oxy hóa hình cầu, Loại DS.
②Kiểm tra độ phóng đại thấp (phân tích vĩ mô): mắt thường, kính lúp 10 lần trở xuống. Một. Phương pháp thử ăn mòn axit. b. Phương pháp kiểm tra vết in lưu huỳnh (kiểm tra ống trống, cho thấy các cấu trúc và khuyết tật nuôi cấy thấp, chẳng hạn như lỏng lẻo, tách biệt, bong bóng dưới da, nếp gấp da, đốm trắng, tạp chất, v.v. c. Phương pháp kiểm tra đường chân tóc hình tháp: kiểm tra số lượng đường chân tóc, chiều dài và sự phân bố.
Thời gian đăng: Feb-01-2024